終助詞の「Aね」・「Bね」の使い方
Ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, các bạn đã nghe và thấy từ よvà ね ở cuối câu. Cũng có nghĩa là ngay từ khi học tiếng Nhật sơ cấp, các bạn đã học cách sử dụng trợ từ 「よ」và 「ね」. Dù vậy, không ít các bạn bối rối khi gặp 2 trợ từ này. Hy vọng bài này giúp các bạn tự tin hơn khi ứng dụng trợ từ 「よ」và 「ね」cuối câu.
Tình huống: Bạn Nam từ bên ngoài trở về văn phòng và nói với bạn Nữ đang có mặt ở văn phòng. Bạn Nữ phải nói như thế nào để đáp lại lời của bạn Nam trong 2 câu a và b dưới đây:
Nam: ただいま! ふーっ、今日は暑いよ。
Nữ: a. そうだよ。 b. そうだね。
Đáp án đúng là b. そうだね。Câu này thể hiện ý rằng tôi cũng có suy nghĩ giống như bạn, tôi cũng cảm nhận cái nóng như bạn.
「ね」được đặt ở cuối câu khi muốn đối phuống cũng đồng tình với mình kiểu như “tôi nghĩ như vầy, bạn có nghĩ giống tôi không”, hoặc khi muốn bày tỏ sự động ý với điều đối phương nói kiểu như “tôi cũng nghi như vậy”. Nói cách khác, 「ね」thường được dùng trong câu mang tính xác nhận lại, hoặc khi muốn nhấn mạnh ý niệm của mình.
「よ」được đặt ở cuối câu khi muốn thể hiện tâm trạng muốn thông báo cho đối phương biết thông tin nào đó mà mình cho rằng đối phương chưa biết. Và thường phản ứng (trả lời lại) với câu nói kết câu bằng 「よ」như thế này thì người ta nói 「そうですか」thể hiện mình đã không biết điều đó. Nói cách khác, 「よ」thường được sử dụng trong câu trả lời cho những câu hỏi kết câu bằng 「か」, hoặc khi nói cho đối phương biết điều gì đó
CÁC BẠN HÃY ĐỌC NHỮNG CÂU VÍ DỤ SAU ĐÂY Ở HIỂU RÕ HƠN NHÉ
① Nam: これは何ですか。
Nữ: それはちゅうかりょうりのスパイスですよ。
② Nam: かみにほこりがついていますよ。取ってあげますね。
Nữ: ありがとう。
③ Nam: こんにちは。今日もあめですね。
Nữ: そうですね。よくふりますね。
④ Nam: 私は仕事がのこっているので、土曜日も会社に行きますよ。
Nữ: えっ、土曜日も来るんですか。じゃ、私も来て手伝いましょうか。
Nếu còn điều gì chưa rõ hay có câu hỏi nào liên quan đến bài viết này, các bạn hãy viết vào phần bình luận bên dưới nhé. Japanese house rất vui được trả lời các câu hỏi của các bạn.